Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
Biểu trưng của Giải vô địch bóng đá thế giới 2002.
Giải vô địch bóng đá thế giới 2002 (
tiếng Anh:
FIFA WORLD CUP 2002) là
giải vô địch bóng đá thế giới lần thứ mười bảy được tổ chức từ
31 tháng 5 đến
30 tháng 6 năm
2002 đồng thời tại
Hàn Quốc và
Nhật Bản. Đây là lần đầu tiên
giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức tại
châu Á. Và cũng là lần đầu tiên được tổ chức đồng thời ở 2 quốc gia. Lần này cũng ghi dấu kỷ lục năm lần vô địch bóng đá thế giới của
Brasil, đồng thời có một đội từ châu Á -
Hàn Quốc - đã lọt vào bán kết.
[sửa] Vòng loại
199 đội tuyển đã tham dự vòng loại của giải để chọn ra 29 đội còn lại được bước vào vòng chung kết. Hai đội chủ nhà là
Hàn Quốc và
Nhật Bản, cùng với đội đương kim vô địch thế giới là
Pháp được vào thẳng vòng chung kết mà không cần tham dự vòng loại.
[sửa] Các đội giành quyền vào vòng chung kết
[sửa] Các sân vận động
[sửa] Tại Hàn Quốc
Sau thành công đầy bất ngờ của
Hàn Quốc,
sân vận động Gwangju World Cup được đổi tên theo tên của huấn luyện viên trưởng Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
Guus Hiddink (
Hà Lan) thành
sân vận động Guus Hiddink.
Seoul |
Daegu |
Busan |
Incheon |
Ulsan |
Seoul World Cup Stadium
Capacity: 68,476 |
Daegu World Cup Stadium
Capacity: 66,422 |
Busan Asiad Stadium
Capacity: 55,983 |
Incheon Munhak Stadium
Capacity: 52,179 |
Munsu Cup Stadium
Capacity: 43,550 |
 |
 |
 |
 |
 |
Suwon |
Gwangju |
Jeonju |
Daejeon |
Seogwipo |
Suwon World Cup Stadium
Capacity: 43,288 |
Gwangju World Cup Stadium
Capacity: 44,118 |
Jeonju World Cup Stadium
Capacity: 42,477 |
Daejeon World Cup Stadium
Capacity: 40,535 |
Jeju World Cup Stadium
Capacity: 42,256 |
 |
 |
 |
 |
 |
[sửa] Tại Nhật Bản
Yokohama |
Saitama |
Shizuoka |
Osaka |
Miyagi |
International Stadium Yokohama
Capacity: 72,327 |
Saitama Stadium 2002
Capacity: 63,700 |
Shizuoka "Ecopa" Stadium
Capacity: 50,889 |
Nagai Stadium
Capacity: 50,000 |
Miyagi Stadium
Capacity: 49,133 |
 |
 |
 |
 |
 |
Ōita |
Niigata |
Ibaraki |
Kobe |
Sapporo |
Ōita Stadium
Capacity: 43,000 |
Niigata Stadium
Capacity: 42,300 |
Kashima Stadium
Capacity: 42,000 |
Kobe Wing Stadium
Capacity: 42,000 |
Sapporo Dome
Capacity: 53,845 |
 |
 |
 |
 |
 |
[sửa] Chia bảng
[sửa] Vòng chung kết
[sửa] Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (GMT +9)
|
Đội giành quyền vào vòng trong. |
|
Các đội bị loại. |
[sửa] Bảng A
Đội tuyển |
số trận |
thắng |
hoà |
thua |
bàn thắng |
bàn thua |
điểm |
Đan Mạch |
3 |
2 |
1 |
0 |
5 |
2 |
7 |
Senegal |
3 |
1 |
2 |
0 |
5 |
4 |
5 |
Uruguay |
3 |
0 |
2 |
1 |
4 |
5 |
2 |
Pháp |
3 |
0 |
1 |
2 |
0 |
3 |
1 |
31 tháng 5 2002
1 tháng 6 2002
6 tháng 6 2002
11 tháng 6 2002
[sửa] Bảng B
2 tháng 6 2002
7 tháng 6 2002
8 tháng 6 2002
12 tháng 6 2002
[sửa] Bảng C
3 tháng 6 2002
4 tháng 6 2002
8 tháng 6 2002
9 tháng 6 2002
13 tháng 6 2002
[sửa] Bảng D
4 tháng 6 2002
5 tháng 6 2002
10 tháng 6 2002
14 tháng 6 2002
[sửa] Bảng E
Đội tuyển |
số trận |
thắng |
hoà |
thua |
bàn thắng |
bàn thua |
điểm |
Đức |
3 |
2 |
1 |
0 |
11 |
1 |
7 |
Ireland |
3 |
1 |
2 |
0 |
5 |
2 |
5 |
Cameroon |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
Ả Rập Saudi |
3 |
0 |
0 |
3 |
0 |
12 |
0 |
1 tháng 6 2002
5 tháng 6 2002
6 tháng 6 2002
11 tháng 6 2002
[sửa] Bảng F
Đội tuyển |
số trận |
thắng |
hoà |
thua |
bàn thắng |
bàn thua |
điểm |
Thụy Điển |
3 |
1 |
2 |
0 |
4 |
3 |
5 |
Anh |
3 |
1 |
2 |
0 |
2 |
1 |
5 |
Argentina |
3 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
4 |
Nigeria |
3 |
0 |
1 |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 tháng 6 2002
7 tháng 6 2002
12 tháng 6 2002
[sửa] Bảng G
Đội tuyển |
số trận |
thắng |
hoà |
thua |
bàn thắng |
bàn thua |
điểm |
Mexico |
3 |
2 |
1 |
0 |
4 |
2 |
7 |
Ý |
3 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
4 |
Croatia |
3 |
1 |
0 |
2 |
2 |
3 |
3 |
Ecuador |
3 |
1 |
0 |
2 |
2 |
4 |
3 |
3 tháng 6 2002
8 tháng 6 2002
9 tháng 6 2002
13 tháng 6 2002
[sửa] Bảng H
Đội tuyển |
số trận |
thắng |
hoà |
thua |
bàn thắng |
bàn thua |
điểm |
Nhật Bản |
3 |
2 |
1 |
0 |
5 |
2 |
7 |
Bỉ |
3 |
1 |
2 |
0 |
6 |
5 |
5 |
Nga |
3 |
1 |
0 |
2 |
4 |
4 |
3 |
Tunisia |
3 |
0 |
1 |
2 |
1 |
5 |
1 |
4 tháng 6 2002
5 tháng 6 2002
9 tháng 6 2002
10 tháng 6 2002
14 tháng 6 2002
[sửa] Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa] Tóm tắt
[sửa] Vòng 1/8
15 tháng 6 2002
16 tháng 6 2002
17 tháng 6 2002
18 tháng 6 2002
[sửa] Tứ kết
[sửa] Bán kết
[sửa] Tranh Hạng Ba
[sửa] Chung kết
[sửa] Vô địch
Vô địch World Cup 2002

Brasil
Lần thứ năm |
[sửa] Danh hiệu khác
- Quả bóng vàng: Oliver Kahn (Đức)
- Vua phá lưới: Ronado, 8 bàn (Brasil)
- Đội bóng chơi đẹp: Thổ Nhĩ Kì
- Đội bóng gây nhiều tranh cãi nhất ( mua độ) nhất: Hàn Quốc
[sửa] Cầu thủ ghi bàn
- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
- 1 bàn
|
- Phản lưới nhà
|