Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 – Đức FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006 |
|
---|---|
Logo chính thức |
|
Số đội | 197 (vòng chung kết: 32) |
Quốc gia đăng cai | Đức |
Ca khúc chính thức | The Time of Our Lives |
Đội vô địch | Ý (vô địch lần 4) |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 147 (2,3 bàn/trận) |
Tổng số khán giả | 3.353.655 (52.401 người/trận) |
Vua phá lưới | Miroslav Klose (5 bàn) |
Mục lục[ẩn] |
[sửa] Các sân vận động
Berlin | Dortmund | Munich | Stuttgart |
---|---|---|---|
Sân Olympic | Sân Signal Iduna Park | Sân Allianz Arena | Sân vận động Gottlieb-Daimler |
Sức chứa: 74.176 | Sức chứa: 67.000 | Sức chứa: 66.016 | Sức chứa: 54.267 |
Gelsenkirchen | Hamburg | ||
Veltins | AOL | ||
Sức chứa: 53.804 | Sức chứa: 51.055 | ||
Frankfurt | Cologne | ||
Sân Commerzbank Arena | Sân RheinEnergie | ||
Sức chứa: 48.132 | Sức chứa: 46.134 | ||
Hanover | Leipzig | Kaiserslautern | Nuremberg |
Sân AWD | Sân Zentralstadion | Fritz Walter | Sân EasyCredit |
Sức chứa: 44.652 | Sức chứa: 44.199 | Sức chứa: 43.450 | Sức chứa: 41.926 |
[sửa] Vòng loại
Bên cạnh đội chủ nhà (Đức) được vào thẳng vòng chung kết, 196 quốc gia và vùng lãnh thổ khác đã tham dự vòng loại để chọn ra 31 đội.
- Châu Âu (UEFA): 51 đội tranh 13 suất (1 suất khác thuộc về Đức)
- Châu Phi (CAF): 51 đội tranh 5 suất
- Châu Á (AFC): 39 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với CONCACAF)
- Châu Đại dương (OFC): 12 đội tranh 0,5 suất (đấu vé vớt với CONMEBOL)
- Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribbean (CONCACAF): 34 đội tranh 3,5 suất (đấu vé vớt với AFC)
- Nam Mỹ (CONMEBOL): 10 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với OFC)
[sửa] Danh sách cầu thủ tham dự giải
[sửa] Lễ bốc thăm và thể thức thi đấu
[sửa] Các nhóm bốc thăm
Lễ bốc thăm để thành lập các bảng cho Vòng chung kết World Cup 2006 đã diễn ra ngày 9 tháng 12 năm 2005 tại Trung tâm triển lãm Leipzig (Đức) với sự có mặt của khoảng 6720 khách mời. Người dẫn chương trình trong lễ bốc thăm là siêu mẫu Heidi Klum.32 đội tuyển tham dự giải được chia ra làm 5 nhóm tại lễ bốc thăm, mỗi bảng đấu sẽ có một đội thuộc mỗi nhóm. Nhóm một là nhóm hạt giống bao gồm các đội tuyển hạt giống. Nhóm hai là nhóm các đội tuyển châu Phi, Nam Mỹ và châu Úc. Nhóm thứ ba là nhóm các đội tuyển châu Âu không phải là hạt giống. Nhóm thứ tư gồm các đội châu Á và khu vực CONCACAF. Đội tuyển Serbia và Montenegro vào một nhóm riêng để không thể có 3 đội châu Âu rơi vào cùng một bảng và chắc chắn sẽ phải gặp một trong ba đội hạt giống là Brasil, Argentina, Mexico. Như mọi khi, kết quả bốc thăm luôn thuận lợi với đội này và bất lợi với đội khác. Ở giải năm nay, các đội không may mắn khi rơi vào bảng được coi là tử thần là các bảng C và E.
Nhóm hạt giống | Nhóm hai | Nhóm ba | Nhóm bốn | Nhóm đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Anh Argentina Brasil Đức México Pháp Tây Ban Nha Ý |
Angola Côte d'Ivoire Ecuador Ghana Paraguay Togo Tunisia Úc |
Ba Lan Bồ Đào Nha Croatia Hà Lan Cộng hòa Séc Thụy Sĩ Thụy Điển Ukraina |
Ả Rập Saudi Costa Rica Hàn Quốc Hoa Kỳ Iran Nhật Bản Trinidad và Tobago |
Serbia và Montenegro |
[sửa] Kết quả bốc thăm
Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D | Bảng E | Bảng F | Bảng G | Bảng H |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | Anh | Argentina | México | Ý | Brasil | Pháp | Tây Ban Nha |
Costa Rica | Paraguay | Côte d'Ivoire | Iran | Ghana | Croatia | Thụy Sĩ | Ukraina |
Ba Lan | Trinidad và Tobago | Serbia và Montenegro | Angola | Hoa Kỳ | Úc | Hàn Quốc | Tunisia |
Ecuador | Thụy Điển | Hà Lan | Bồ Đào Nha | Cộng hòa Séc | Nhật Bản | Togo | Ả Rập Saudi |
[sửa] Vòng chung kết
[sửa] Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (GMT +2)Đội giành quyền vào vòng 1/8. | |
Các đội bị loại. |
[sửa] Bảng A
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 2 | +6 | 9 |
Ecuador | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 3 | +2 | 6 |
Ba Lan | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 4 | -2 | 3 |
Costa Rica | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 9 | -6 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
9 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Đức | 4 - 2 | Costa Rica | Sân Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Horacio Elizondo |
Lahm 6' Klose 17', 61' Frings 87' |
Chi tiết | Wanchope 12', 73' |
9 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ba Lan | 0 - 2 | Ecuador | Sân Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Toru Kamikawa |
Chi tiết | C. Tenorio 24' Delgado 80' |
14 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Đức | 1 - 0 | Ba Lan | Sân Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Luis Medina Cantalejo |
Neuville 90+1' | Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Ecuador | 3 - 0 | Costa Rica | Sân Westfalen, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Coffi Codjia |
C. Tenorio 8' Delgado 54' Kaviedes 90+2' |
Chi tiết |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ecuador | 0 - 3 | Đức | Sân Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Valentin Ivanov |
Chi tiết | Klose 4', 44' Podolski 57' |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Costa Rica | 1 - 2 | Ba Lan | Sân AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Shamsul Maidin |
Gómez 25' | Chi tiết | Bosacki 33', 65' |
[sửa] Bảng B
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 5 |
Thụy Điển | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 2 | +1 | 5 |
Paraguay | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 4 |
Trinidad & Tobago | 3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 4 | -4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
10 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Anh | 1 - 0 | Paraguay | Sân vận động Wald, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Marco Rodríguez |
Gamarra 3' | Chi tiết |
10 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Trinidad & Tobago | 0 - 0 | Thụy Điển | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 62.959 Trọng tài: Shamsul Maidin |
Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Anh | 2 - 0 | Trinidad & Tobago | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Toru Kamikawa |
Crouch 83' Gerrard 90+1' |
Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển | 1 - 0 | Paraguay | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Ľuboš Micheľ |
Ljungberg 89' | Chi tiết |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển | 2 - 2 | Anh | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Massimo Busacca |
Allbäck 51' Larsson 90' |
Chi tiết | J. Cole 34' Gerrard 85' |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Paraguay | 2 - 0 | Trinidad & Tobago | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Roberto Rosetti |
Sancho 25' Cuevas 86' |
Chi tiết |
[sửa] Bảng C
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Argentina | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 |
Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 |
Côte d'Ivoire | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 3 |
Serbia và Montenegro | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
10 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina | 2 - 1 | Côte d'Ivoire | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 49.480 Trọng tài: Frank De Bleeckere |
Crespo 24' Saviola 38' |
Chi tiết | Drogba 82' |
11 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Serbia và Montenegro | 0 - 1 | Hà Lan | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Markus Merk |
Chi tiết | Robben 18' |
16 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Argentina | 6 - 0 | Serbia và Montenegro | Sân vận động Valtins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Roberto Rosetti |
Rodríguez 6', 41' Cambiasso 31' Crespo 78' Tévez 84' Messi 88' |
Chi tiết |
16 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hà Lan | 2 - 1 | Côte d'Ivoire | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Óscar Ruiz |
van Persie 23' van Nistelrooy 27' |
Chi tiết | B. Koné 39' |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Hà Lan | 0 - 0 | Argentina | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Luis Medina Cantalejo |
Chi tiết |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Côte d'Ivoire | 3 - 2 | Serbia và Montenegro | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Marco Rodríguez |
Dindane 37' (ph.đ.), 67' Kalou 86' (ph.đ.) |
Chi tiết | Žigić 10' Ilić 20' |
[sửa] Bảng D
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 9 |
México | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
Angola | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Iran | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
11 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
México | 3 - 1 | Iran | Sân vận đông Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Roberto Rosetti |
Bravo 28', 76' Zinha 79' |
Chi tiết | Golmohammadi 36' |
11 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Angola | 0 - 1 | Bồ Đào Nha | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Jorge Larrionda |
Chi tiết | Pauleta 4' |
16 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
México | 0 - 0 | Angola | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Shamsul Maidin |
Chi tiết |
17 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 2 - 0 | Iran | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Éric Poulat |
Deco 63' Ronaldo 80' (ph.đ.) |
Chi tiết |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 2 - 1 | México | Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Ľuboš Micheľ |
Maniche 6' Simão 24' (ph.đ.) |
Chi tiết | Fonseca 29' |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Iran | 1 - 1 | Angola | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 38.000 Trọng tài: Mark Shield |
Bakhtiarizadeh 75' | Chi tiết | Flávio 60' |
[sửa] Bảng E
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 |
Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 |
Cộng hòa Séc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 |
Hoa Kỳ | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
12 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hoa Kỳ | 0 - 3 | Cộng hòa Séc | Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Carlos Amarilla |
Chi tiết | Koller 5' Rosický 36', 76' |
12 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 2 - 0 | Ghana | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Carlos Simon |
Pirlo 40' Iaquinta 83' |
Chi tiết |
17 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Cộng hòa Séc | 0 - 2 | Ghana | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Horacio Elizondo |
Chi tiết | Gyan 2' Muntari 82' |
17 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 1 - 1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Jorge Larrionda |
Gilardino 22' | Chi tiết | Zaccardo 27' (l.n.) |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Cộng hòa Séc | 0 - 2 | Ý | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Benito Archundia |
Chi tiết | Materazzi 26' Inzaghi 87' |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ghana | 2 - 1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Markus Merk |
Dramani 22' Appiah 45+2' (ph.đ.) |
Chi tiết | Dempsey 43' |
[sửa] Bảng F
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 |
Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 |
Croatia | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Nhật Bản | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
12 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Úc | 3 - 1 | Nhật Bản | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Essam Abd El Fatah |
Cahill 84', 89' Aloisi 90+2' |
Chi tiết | Nakamura 26' |
13 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Brasil | 1 - 0 | Croatia | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Benito Archundia |
Kaká 44' | Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Croatia | 0 - 0 | Nhật Bản | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Frank De Bleeckere |
Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Brasil | 2 - 0 | Úc | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Markus Merk |
Adriano 49' Fred 90' |
Chi tiết |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Nhật Bản | 1 - 4 | Brasil | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Éric Poulat |
Tamada 34' | Chi tiết | Ronaldo 45+1', 81' Juninho 53' Gilberto 59' |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Croatia | 2 - 2 | Úc | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Graham Poll |
Srna 2' N. Kovač 56' |
Chi tiết | Moore 38' (ph.đ.) Kewell 79' |
[sửa] Bảng G
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Sĩ | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 |
Pháp | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 |
Togo | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
13 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Hàn Quốc | 2 - 1 | Togo | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Graham Poll |
Lee Chun-Soo 54' Ahn Jung-Hwan 72' |
Chi tiết | Kader 31' |
13 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Pháp | 0 - 0 | Thụy Sĩ | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Valentin Ivanov |
Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Pháp | 1 - 1 | Hàn Quốc | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Benito Archundia |
Henry 9' | Chi tiết | Park Ji-Sung 81' |
19 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Togo | 0 - 2 | Thụy Sĩ | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Carlos Amarilla |
Chi tiết | Frei 16' Barnetta 88' |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Togo | 0 - 2 | Pháp | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Jorge Larrionda |
Chi tiết | Vieira 55' Henry 61' |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ | 2 - 0 | Hàn Quốc | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Horacio Elizondo |
Senderos 23' Frei 77' |
Chi tiết |
[sửa] Bảng H
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 |
Ukraina | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 |
Tunisia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | -3 | 1 |
Ả Rập Saudi | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | -5 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
14 tháng 5, 2006 15:00 |
|||
Tây Ban Nha | 4 - 0 | Ukraina | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Massimo Busacca |
Alonso 13' Villa 17', 48' (ph.đ.) Torres 81' |
Chi tiết |
14 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Tunisia | 2 - 2 | Ả Rập Saudi | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Mark Shield |
Jaziri 23' Jaïdi 90+2' |
Chi tiết | Al-Qahtani 57' Al-Jaber 84' |
19 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Ả Rập Saudi | 0 - 4 | Ukraina | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Graham Poll |
Chi tiết | Rusol 4' Rebrov 36' Shevchenko 46' Kalynychenko 84' |
19 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha | 3 - 1 | Tunisia | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Carlos Eugênio Simon |
Raúl 71' Torres 76', 90+1' (ph.đ.) |
Chi tiết | Mnari 8' |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ả Rập Saudi | 0 - 1 | Tây Ban Nha | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Coffi Codjia |
Chi tiết | Juanito 36' |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ukraina | 1 - 0 | Tunisia | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Carlos Amarilla |
Shevchenko 70' (ph.đ.) | Chi tiết |
[sửa] Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa] Sơ đồ tóm tắt
Vòng đấu loại trực tiếp
Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
24 tháng 6 - München | ||||||||||||||
Đức | 2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Berlin | ||||||||||||||
Thụy Điển | 0 | |||||||||||||
Đức (pen) | 1 (4) | |||||||||||||
24 tháng 6 - Leipzig | ||||||||||||||
Argentina | 1 (2) | |||||||||||||
Argentina (h.p.) | 2 | |||||||||||||
4 tháng 7 – Dortmund | ||||||||||||||
Mexico | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Kaiserslautern | ||||||||||||||
Ý (h.p.) | 2 | |||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
30 tháng 6 - Hamburg | ||||||||||||||
Úc | 0 | |||||||||||||
Ý | 3 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Köln | ||||||||||||||
Ukraina | 0 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 0 (0) | |||||||||||||
9 tháng 7 - Berlin | ||||||||||||||
Ukraina (pen) | 0 (3) | |||||||||||||
Ý (pen) | 1 (5) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Stuttgart | ||||||||||||||
Pháp | 1 (3) | |||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Gelsenkirchen | ||||||||||||||
Ecuador | 0 | |||||||||||||
Anh | 0 (1) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Nürnberg | ||||||||||||||
Bồ Đào Nha (pen) | 0 (3) | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||||
5 tháng 7 - München | ||||||||||||||
Hà Lan | 0 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||||||
27 tháng 6 - Dortmund | ||||||||||||||
Pháp | 1 | Tranh hạng 3 | ||||||||||||
Brasil | 3 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Frankfurt am Main | 8 tháng 7 - Stuttgart | |||||||||||||
Ghana | 0 | |||||||||||||
Brasil | 0 | Đức | 3 | |||||||||||
27 tháng 6 - Hannover | ||||||||||||||
Pháp | 1 | Bồ Đào Nha | 1 | |||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||||
Pháp | 3 | |||||||||||||
[sửa] Vòng 1/8
24 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức | 2 - 0 | Thụy Điển | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Carlos Simon |
Podolski 4', 12' | Chi tiết |
24 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina | 2 - 1 (h.p.) |
México | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Massimo Busacca |
Crespo 10' Rodríguez 98' |
Chi tiết | Márquez 6' |
25 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Anh | 1 - 0 | Ecuador | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Frank De Bleeckere |
Beckham 60' | Chi tiết |
25 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 1 - 0 | Hà Lan | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: Valentin Ivanov |
Maniche 23' | Chi tiết |
26 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Ý | 1 - 0 | Úc | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: Luis Medina Cantalejo |
Totti 90+5' (phạt đền) | Chi tiết |
26 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ | 0 - 0 (h.p.) |
Ukraina | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: Benito Archundia |
Chi tiết |
Sút phạt đền | |||
Streller Barnetta Cabanas |
0 - 3 | Shevchenko Milevskiy Rebrov Husyev |
27 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Brasil | 3 - 0 | Ghana | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Ľuboš Micheľ |
Ronaldo 5' Adriano 45+1' Zé Roberto 84' |
Chi tiết |
27 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha | 1 - 3 | Pháp | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: Roberto Rosetti |
Villa 28' (phạt đền) | Chi tiết | Ribéry 41' Vieira 83' Zidane 90+2' |
[sửa] Tứ kết
30 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức | 1 - 1 (h.p.) |
Argentina | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: Ľuboš Micheľ |
Klose 80' | Chi tiết | Ayala 49' |
Sút phạt đền | |||
Neuville Ballack Podolski Borowski |
4 - 2 | Cruz Ayala Rodríguez Cambiasso |
30 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý | 3 - 0 | Ukraina | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: Frank De Bleeckere |
Zambrotta 6' Toni 59', 69' |
Chi tiết |
1 tháng 7, 2006 17:00 |
|||
Anh | 0 - 0 (h.p.) |
Bồ Đào Nha | Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Horacio Elizondo |
Chi tiết |
Sút phạt đền | |||
Lampard Hargreaves Gerrard Carragher |
1 – 3 | Simão Viana Petit Postiga Ronaldo |
1 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Brasil | 0 - 1 | Pháp | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: Luis Medina Cantalejo |
Chi tiết | Henry 57' |
[sửa] Bán kết
4 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức | 0 - 2 (h.p.) |
Ý | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: Benito Archundia |
Chi tiết | Grosso 119' Del Piero 120+1' |
5 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha | 0 - 1 | Pháp | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: Jorge Larrionda |
Chi tiết | Zidane 33' (phạt đền) |
[sửa] Tranh Hạng Ba
8 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức | 3 - 1 | Bồ Đào Nha | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: Toru Kamikawa |
Schweinsteiger 56', 78' Petit 60' |
Chi tiết | Nuno Gomes 88' |
[sửa] Chung kết
9 tháng 7, 2006 20:00 |
|||
Ý | 1 – 1 (h.p.) |
Pháp | Sân Olympic, Berlin Lượng khán giả: 69.000 Trọng tài: Horacio Elizondo |
Materazzi 19' | Chi tiết | Zidane 7' (phạt đền) |
Sút phạt đền | |||
Pirlo Materazzi De Rossi Del Piero Grosso |
5 – 3 | Wiltord Trezeguet Abidal Sagnol |
[sửa] Vô địch
Vô địch World Cup 2006 Ý Lần thứ tư |
[sửa] Các sự kiện liên quan
- Cầu thủ đội tuyển Croatia Josip Šimunić trở thành cầu thủ đầu tiên (và có thể là duy nhất) bị phạt 3 thẻ vàng trong một trận đấu. Josip Šimunić bị trọng tài người Anh Graham Poll phạt thẻ vàng vào các phút thứ 61, 90 (quên không rút thẻ đỏ) và 92 trong trận đấu Croatia - Úc ngày 22 tháng 6 [2].
- Ronaldo lập kỷ lục ghi bàn mới tại các kỳ World Cup. Với 3 bàn thắng có được tại World Cup 2006, tiền đạo người Brasil này đã có tổng cộng 15 bàn thắng (sau khi tham dự 3 kỳ World Cup 1998, 2002, và 2006), vượt qua kỷ lục 14 bàn của Gerd Müller được xác lập cách đây 32 năm (sau khi tham dự 2 kỳ World Cup 1970, 1974).
- Quả bóng vàng được trao cho Zinedine Zidane (Pháp) - một quyết định gây tranh cãi. Bộ đôi tấn công của nước chủ nhà Đức chia nhau hai giải cá nhân: Chiếc giày vàng thuộc về Miroslav Klose (5 bàn), còn Lukas Podolski được bình chọn là Cầu thủ trẻ hay nhất (ghi 3 bàn). Gianluigi Buffon của Ý được bình chọn là thủ môn hay nhất (chỉ để thủng lưới 2 bàn, trong đó có một bàn phản lưới nhà).
- Thụy Sĩ đã xác lập được hai kỷ lục mới tại các kỳ World Cup sau trận gặp Ukraina. Lần đầu tiên trong 76 năm lịch sử của giải, có một ĐT không để thủng lưới trong tất cả các trận đấu tại một kỳ World Cup. Họ cũng trở thành đội tuyển đầu tiên không ghi được bàn nào trong một loạt sút luân lưu khi để thua trắng 0-3 trong trận tứ kết gặp Ukraina sau khi hòa 0-0 trong 90 phút thi đấu chính thức.
- Với 8 thẻ vàng và 4 thẻ đỏ gián tiếp dành cho Costinha, Deco, Boulahrouz, Bronckhorst, trận đấu Bồ Đào Nha – Hà Lan (1-0) đã trở thành trận đấu có nhiều thẻ đỏ nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới. Điều khiển trận đấu này là trọng tài Ivanov (Nga).
- Đức đã vượt qua thành tích của Mexico để trở thành ĐT đầu tiên được đá ở 4 trận khai mạc (năm 1938, 1978, 1994 và 2006).
- Bàn thắng sớm nhất của giải được ghi ở giây 67, do công của Asamoah Gyan trong trận gặp Cộng hòa Séc (2-0). Bàn thắng sớm nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới vẫn thuộc về Hakan Sukur (Thổ Nhĩ Kỳ). Trong trận gặp Hàn Quốc ở World Cup 2002, anh đã ghi bàn ngay ở giây thứ 11 của trận đấu.
- Năm đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Brasil: Brasil (Carlos Alberto Parreira), Costa Rica (Alexandre Guimaraes), Nhật Bản (Zico), Bồ Đào Nha (Luiz Felipe Scolari) và Ả Rập Saudi (Marcos Paqueta).
- Bốn đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Hà Lan: Hà Lan (Marco van Basten), Hàn Quốc (Dick Advocaat), Trinidad và Tobago (Leo Beenhakker) và Úc (Guus Hiddink).
- Khi Serbia và Montenegro tuyên bố tách lập thành Serbia và Montenegro vào ngày 5 tháng 6 năm 2006, đây là lần đầu tiên tại giải có một đội tuyển tham dự cho một quốc gia không còn tồn tại nữa.
- Nếu không kể giải vô địch lần thứ nhất năm 1930, đây là lần có nhiều đội tuyển tham dự lần đầu tiên nhất (8 đội).
- Trọng tài người Argentina Horacio Elizondo trở thành trọng tài đầu tiên được bắt chính cả hai trận đấu khai mạc và chung kết trong cùng một vòng chung kết. Ngoài ra, ông còn lập kỷ lục bắt chính 5 trận trong cùng một vòng chung kết.
[sửa] Chú thích
[sửa] Các giải thưởng
- Cầu thủ xuất sắc nhất (giải Quả bóng vàng): Zinédine Zidane
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất (giải Chiếc giày vàng): Miroslav Klose (5 bàn)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất: Lukas Podolski
- Thủ môn xuất sắc nhất (giải Yashin): Gianluigi Buffon
- Đội bóng chiếm giải phong cách (fair play): Brasil và Tây Ban Nha
- Đội bóng gây nhiều hào hứng nhất: Bồ Đào Nha
[sửa] Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Cristian Zaccardo (1)
- Carlos Gamarra (1)
- Petit (1)
- Brent Sancho (1)