Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 – Đức FIFA Fußball-Weltmeisterschaft Deutschland 2006 |
|
---|---|
Logo chính thức |
|
Số đội | 197 (vòng chung kết: 32) |
Quốc gia đăng cai | Đức |
Ca khúc chính thức | The Time of Our Lives |
Đội vô địch | |
Số trận đấu | 64 |
Số bàn thắng | 147 (2,3 bàn/trận) |
Tổng số khán giả | 3.353.655 (52.401 người/trận) |
Vua phá lưới |
Mục lục[ẩn] |
[sửa] Các sân vận động
Berlin | Dortmund | Munich | Stuttgart |
---|---|---|---|
Sân Olympic | Sân Signal Iduna Park | Sân Allianz Arena | Sân vận động Gottlieb-Daimler |
Sức chứa: 74.176 | Sức chứa: 67.000 | Sức chứa: 66.016 | Sức chứa: 54.267 |
Gelsenkirchen | Hamburg | ||
Veltins | AOL | ||
Sức chứa: 53.804 | Sức chứa: 51.055 | ||
Frankfurt | Cologne | ||
Sân Commerzbank Arena | Sân RheinEnergie | ||
Sức chứa: 48.132 | Sức chứa: 46.134 | ||
Hanover | Leipzig | Kaiserslautern | Nuremberg |
Sân AWD | Sân Zentralstadion | Fritz Walter | Sân EasyCredit |
Sức chứa: 44.652 | Sức chứa: 44.199 | Sức chứa: 43.450 | Sức chứa: 41.926 |
[sửa] Vòng loại
Bên cạnh đội chủ nhà (Đức) được vào thẳng vòng chung kết, 196 quốc gia và vùng lãnh thổ khác đã tham dự vòng loại để chọn ra 31 đội.
- Châu Âu (UEFA): 51 đội tranh 13 suất (1 suất khác thuộc về Đức)
- Châu Phi (CAF): 51 đội tranh 5 suất
- Châu Á (AFC): 39 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với CONCACAF)
- Châu Đại dương (OFC): 12 đội tranh 0,5 suất (đấu vé vớt với CONMEBOL)
- Bắc, Trung Mỹ và vùng Caribbean (CONCACAF): 34 đội tranh 3,5 suất (đấu vé vớt với AFC)
- Nam Mỹ (CONMEBOL): 10 đội tranh 4,5 suất (đấu vé vớt với OFC)
[sửa] Danh sách cầu thủ tham dự giải
[sửa] Lễ bốc thăm và thể thức thi đấu
[sửa] Các nhóm bốc thăm
Lễ bốc thăm để thành lập các bảng cho Vòng chung kết World Cup 2006 đã diễn ra ngày 9 tháng 12 năm 2005 tại Trung tâm triển lãm Leipzig (Đức) với sự có mặt của khoảng 6720 khách mời. Người dẫn chương trình trong lễ bốc thăm là siêu mẫu Heidi Klum.32 đội tuyển tham dự giải được chia ra làm 5 nhóm tại lễ bốc thăm, mỗi bảng đấu sẽ có một đội thuộc mỗi nhóm. Nhóm một là nhóm hạt giống bao gồm các đội tuyển hạt giống. Nhóm hai là nhóm các đội tuyển châu Phi, Nam Mỹ và châu Úc. Nhóm thứ ba là nhóm các đội tuyển châu Âu không phải là hạt giống. Nhóm thứ tư gồm các đội châu Á và khu vực CONCACAF. Đội tuyển Serbia và Montenegro vào một nhóm riêng để không thể có 3 đội châu Âu rơi vào cùng một bảng và chắc chắn sẽ phải gặp một trong ba đội hạt giống là Brasil, Argentina, Mexico. Như mọi khi, kết quả bốc thăm luôn thuận lợi với đội này và bất lợi với đội khác. Ở giải năm nay, các đội không may mắn khi rơi vào bảng được coi là tử thần là các bảng C và E.
Nhóm hạt giống | Nhóm hai | Nhóm ba | Nhóm bốn | Nhóm đặc biệt |
---|---|---|---|---|
[sửa] Kết quả bốc thăm
Bảng A | Bảng B | Bảng C | Bảng D | Bảng E | Bảng F | Bảng G | Bảng H |
---|---|---|---|---|---|---|---|
[sửa] Vòng chung kết
[sửa] Vòng bảng
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (GMT +2)Đội giành quyền vào vòng 1/8. | |
Các đội bị loại. |
[sửa] Bảng A
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 2 | +6 | 9 | |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 3 | +2 | 6 | |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 4 | -2 | 3 | |
3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 9 | -6 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
9 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Đức |
4 - 2 | Sân Allianz Arena, München Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Lahm Klose Frings |
Chi tiết | Wanchope |
9 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ba Lan |
0 - 2 | Sân Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | C. Tenorio Delgado |
14 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Đức |
1 - 0 | Sân Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: |
|
Neuville |
Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Ecuador |
3 - 0 | Sân Westfalen, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: |
|
C. Tenorio Delgado Kaviedes |
Chi tiết |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ecuador |
0 - 3 | Sân Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Klose Podolski |
20 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Costa Rica |
1 - 2 | Sân AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Gómez |
Chi tiết | Bosacki |
[sửa] Bảng B
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 5 | |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | 0 | 2 | 1 | 0 | 4 | -4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
10 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Anh |
1 - 0 | Sân vận động Wald, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: |
|
Gamarra |
Chi tiết |
10 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Trinidad & Tobago |
0 - 0 | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 62.959 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Anh |
2 - 0 | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: |
|
Crouch Gerrard |
Chi tiết |
15 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển |
1 - 0 | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: |
|
Ljungberg |
Chi tiết |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Điển |
2 - 2 | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: |
|
Allbäck Larsson |
Chi tiết | J. Cole Gerrard |
20 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Paraguay |
2 - 0 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: |
|
Sancho Cuevas |
Chi tiết |
[sửa] Bảng C
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 3 | |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
10 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina |
2 - 1 | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 49.480 Trọng tài: |
|
Crespo Saviola |
Chi tiết | Drogba |
11 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Serbia và Montenegro |
0 - 1 | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Robben |
16 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Argentina |
6 - 0 | Sân vận động Valtins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Rodríguez Cambiasso Crespo Tévez Messi |
Chi tiết |
16 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hà Lan |
2 - 1 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
van Persie van Nistelrooy |
Chi tiết | B. Koné |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Hà Lan |
0 - 0 | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
21 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Côte d'Ivoire |
3 - 2 | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Dindane Kalou |
Chi tiết | Žigić Ilić |
[sửa] Bảng D
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 9 | |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
11 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
México |
3 - 1 | Sân vận đông Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: |
|
Bravo Zinha |
Chi tiết | Golmohammadi |
11 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Angola |
0 - 1 | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Pauleta |
16 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
México |
0 - 0 | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
17 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Bồ Đào Nha |
2 - 0 | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: |
|
Deco Ronaldo |
Chi tiết |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Bồ Đào Nha |
2 - 1 | Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Maniche Simão |
Chi tiết | Fonseca |
21 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Iran |
1 - 1 | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 38.000 Trọng tài: |
|
Bakhtiarizadeh |
Chi tiết | Flávio |
[sửa] Bảng E
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
12 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Hoa Kỳ |
0 - 3 | Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Koller Rosický |
12 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý |
2 - 0 | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Pirlo Iaquinta |
Chi tiết |
17 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Cộng hòa Séc |
0 - 2 | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Gyan Muntari |
17 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý |
1 - 1 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: |
|
Gilardino |
Chi tiết | Zaccardo |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Cộng hòa Séc |
0 - 2 | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Materazzi Inzaghi |
22 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ghana |
2 - 1 | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: |
|
Dramani Appiah |
Chi tiết | Dempsey |
[sửa] Bảng F
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
12 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Úc |
3 - 1 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: |
|
Cahill Aloisi |
Chi tiết | Nakamura |
13 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Brasil |
1 - 0 | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: |
|
Kaká |
Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Croatia |
0 - 0 | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Brasil |
2 - 0 | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Adriano Fred |
Chi tiết |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Nhật Bản |
1 - 4 | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: |
|
Tamada |
Chi tiết | Ronaldo Juninho Gilberto |
22 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Croatia |
2 - 2 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Srna N. Kovač |
Chi tiết | Moore Kewell |
[sửa] Bảng G
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 | |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
- Tóm tắt các trận đấu
13 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Hàn Quốc |
2 - 1 | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: |
|
Lee Chun-Soo Ahn Jung-Hwan |
Chi tiết | Kader |
13 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Pháp |
0 - 0 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
18 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Pháp |
1 - 1 | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Henry |
Chi tiết | Park Ji-Sung |
19 tháng 6, 2006 15:00 |
|||
Togo |
0 - 2 | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Frei Barnetta |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Togo |
0 - 2 | Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Vieira Henry |
23 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ |
2 - 0 | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Senderos Frei |
Chi tiết |
[sửa] Bảng H
Đội tuyển
|
St | T | H | B | Bt | Bb | Hs | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 9 | |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 | |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | -3 | 1 | |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | -5 | 1 |
- Tóm tắt các trận đấu
14 tháng 5, 2006 15:00 |
|||
Tây Ban Nha |
4 - 0 | Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Alonso Villa Torres |
Chi tiết |
14 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Tunisia |
2 - 2 | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Jaziri Jaïdi |
Chi tiết | Al-Qahtani Al-Jaber |
19 tháng 6, 2006 18:00 |
|||
Ả Rập Saudi |
0 - 4 | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Rusol Rebrov Shevchenko Kalynychenko |
19 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha |
3 - 1 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Raúl Torres |
Chi tiết | Mnari |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ả Rập Saudi |
0 - 1 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Juanito |
23 tháng 6, 2006 16:00 |
|||
Ukraina |
1 - 0 | Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: |
|
Shevchenko |
Chi tiết |
[sửa] Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa] Sơ đồ tóm tắt
Vòng đấu loại trực tiếp
Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
24 tháng 6 - München | ||||||||||||||
|
2 | |||||||||||||
30 tháng 6 – Berlin | ||||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
1 (4) | |||||||||||||
24 tháng 6 - Leipzig | ||||||||||||||
|
1 (2) | |||||||||||||
|
2 | |||||||||||||
4 tháng 7 – Dortmund | ||||||||||||||
|
1 | |||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Kaiserslautern | ||||||||||||||
|
2 | |||||||||||||
|
1 | |||||||||||||
30 tháng 6 - Hamburg | ||||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
3 | |||||||||||||
26 tháng 6 - Köln | ||||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
0 (0) | |||||||||||||
9 tháng 7 - Berlin | ||||||||||||||
|
0 (3) | |||||||||||||
|
1 (5) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Stuttgart | ||||||||||||||
|
1 (3) | |||||||||||||
|
1 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Gelsenkirchen | ||||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
0 (1) | |||||||||||||
25 tháng 6 - Nürnberg | ||||||||||||||
|
0 (3) | |||||||||||||
|
1 | |||||||||||||
5 tháng 7 - München | ||||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
27 tháng 6 - Dortmund | ||||||||||||||
|
1 | Tranh hạng 3 | ||||||||||||
|
3 | |||||||||||||
1 tháng 7 - Frankfurt am Main | 8 tháng 7 - Stuttgart | |||||||||||||
|
0 | |||||||||||||
|
0 | |
3 | |||||||||||
27 tháng 6 - Hannover | ||||||||||||||
|
1 | |
1 | |||||||||||
|
1 | |||||||||||||
|
3 | |||||||||||||
[sửa] Vòng 1/8
24 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức |
2 - 0 | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Podolski |
Chi tiết |
24 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Argentina |
2 - 1 (h.p.) |
Sân vận động Zentral, Leipzig Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Crespo Rodríguez |
Chi tiết | Márquez |
25 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Anh |
1 - 0 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Beckham |
Chi tiết |
25 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha |
1 - 0 | Sân vận động Franken, Nuremberg Lượng khán giả: 41.000 Trọng tài: |
|
Maniche |
Chi tiết |
26 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Ý |
1 - 0 | Sân vận động Fritz Walter, Kaiserslautern Lượng khán giả: 46.000 Trọng tài: |
|
Totti |
Chi tiết |
26 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Thụy Sĩ |
0 - 0 (h.p.) |
Sân vận động RheinEnergie, Cologne Lượng khán giả: 45.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
Sút phạt đền | |||
Streller Barnetta Cabanas |
0 - 3 |
27 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Brasil |
3 - 0 | Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: |
|
Ronaldo Adriano Zé Roberto |
Chi tiết |
27 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Tây Ban Nha |
1 - 3 | Sân vận động AWD-Arena, Hanover Lượng khán giả: 43.000 Trọng tài: |
|
Villa |
Chi tiết | Ribéry Vieira Zidane |
[sửa] Tứ kết
30 tháng 6, 2006 17:00 |
|||
Đức |
1 - 1 (h.p.) |
Sân vận động Olympic, Berlin Lượng khán giả: 72.000 Trọng tài: |
|
Klose |
Chi tiết | Ayala |
Sút phạt đền | |||
Neuville Ballack Podolski Borowski |
4 - 2 |
30 tháng 6, 2006 21:00 |
|||
Ý |
3 - 0 | Sân vận động AOL Arena, Hamburg Lượng khán giả: 50.000 Trọng tài: |
|
Zambrotta Toni |
Chi tiết |
1 tháng 7, 2006 17:00 |
|||
Anh |
0 - 0 (h.p.) |
Sân vận động Veltins-Arena, Gelsenkirchen Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết |
Sút phạt đền | |||
Lampard Hargreaves Gerrard Carragher |
1 – 3 |
1 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Brasil |
0 - 1 | Sân vận động Commerzbank-Arena, Frankfurt Lượng khán giả: 48.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Henry |
[sửa] Bán kết
4 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức |
0 - 2 (h.p.) |
Sân vận động Westfalen, Dortmund Lượng khán giả: 65.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Grosso Del Piero |
5 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Bồ Đào Nha |
0 - 1 | Sân vận động Allianz Arena, Munich Lượng khán giả: 66.000 Trọng tài: |
|
Chi tiết | Zidane |
[sửa] Tranh Hạng Ba
8 tháng 7, 2006 21:00 |
|||
Đức |
3 - 1 | Sân vận động Gottlieb-Daimler, Stuttgart Lượng khán giả: 52.000 Trọng tài: |
|
Schweinsteiger Petit |
Chi tiết | Nuno Gomes |
[sửa] Chung kết
9 tháng 7, 2006 20:00 |
|||
Ý |
1 – 1 (h.p.) |
Sân Olympic, Berlin Lượng khán giả: 69.000 Trọng tài: |
|
Materazzi |
Chi tiết | Zidane |
Sút phạt đền | |||
Pirlo Materazzi De Rossi Del Piero Grosso |
5 – 3 |
[sửa] Vô địch
Vô địch World Cup 2006 Ý Lần thứ tư |
[sửa] Các sự kiện liên quan
- Cầu thủ đội tuyển Croatia Josip Šimunić trở thành cầu thủ đầu tiên (và có thể là duy nhất) bị phạt 3 thẻ vàng trong một trận đấu. Josip Šimunić bị trọng tài người Anh Graham Poll phạt thẻ vàng vào các phút thứ 61, 90 (quên không rút thẻ đỏ) và 92 trong trận đấu Croatia - Úc ngày 22 tháng 6 [2].
- Ronaldo lập kỷ lục ghi bàn mới tại các kỳ World Cup. Với 3 bàn thắng có được tại World Cup 2006, tiền đạo người Brasil này đã có tổng cộng 15 bàn thắng (sau khi tham dự 3 kỳ World Cup 1998, 2002, và 2006), vượt qua kỷ lục 14 bàn của Gerd Müller được xác lập cách đây 32 năm (sau khi tham dự 2 kỳ World Cup 1970, 1974).
- Quả bóng vàng được trao cho Zinedine Zidane (Pháp) - một quyết định gây tranh cãi. Bộ đôi tấn công của nước chủ nhà Đức chia nhau hai giải cá nhân: Chiếc giày vàng thuộc về Miroslav Klose (5 bàn), còn Lukas Podolski được bình chọn là Cầu thủ trẻ hay nhất (ghi 3 bàn). Gianluigi Buffon của Ý được bình chọn là thủ môn hay nhất (chỉ để thủng lưới 2 bàn, trong đó có một bàn phản lưới nhà).
- Thụy Sĩ đã xác lập được hai kỷ lục mới tại các kỳ World Cup sau trận gặp Ukraina. Lần đầu tiên trong 76 năm lịch sử của giải, có một ĐT không để thủng lưới trong tất cả các trận đấu tại một kỳ World Cup. Họ cũng trở thành đội tuyển đầu tiên không ghi được bàn nào trong một loạt sút luân lưu khi để thua trắng 0-3 trong trận tứ kết gặp Ukraina sau khi hòa 0-0 trong 90 phút thi đấu chính thức.
- Với 8 thẻ vàng và 4 thẻ đỏ gián tiếp dành cho Costinha, Deco, Boulahrouz, Bronckhorst, trận đấu Bồ Đào Nha – Hà Lan (1-0) đã trở thành trận đấu có nhiều thẻ đỏ nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới. Điều khiển trận đấu này là trọng tài Ivanov (Nga).
- Đức đã vượt qua thành tích của Mexico để trở thành ĐT đầu tiên được đá ở 4 trận khai mạc (năm 1938, 1978, 1994 và 2006).
- Bàn thắng sớm nhất của giải được ghi ở giây 67, do công của Asamoah Gyan trong trận gặp Cộng hòa Séc (2-0). Bàn thắng sớm nhất trong lịch sử các vòng chung kết bóng đá thế giới vẫn thuộc về Hakan Sukur (Thổ Nhĩ Kỳ). Trong trận gặp Hàn Quốc ở World Cup 2002, anh đã ghi bàn ngay ở giây thứ 11 của trận đấu.
- Năm đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Brasil: Brasil (Carlos Alberto Parreira), Costa Rica (Alexandre Guimaraes), Nhật Bản (Zico), Bồ Đào Nha (Luiz Felipe Scolari) và Ả Rập Saudi (Marcos Paqueta).
- Bốn đội tuyển có huấn luyện viên trưởng là người Hà Lan: Hà Lan (Marco van Basten), Hàn Quốc (Dick Advocaat), Trinidad và Tobago (Leo Beenhakker) và Úc (Guus Hiddink).
- Khi Serbia và Montenegro tuyên bố tách lập thành Serbia và Montenegro vào ngày 5 tháng 6 năm 2006, đây là lần đầu tiên tại giải có một đội tuyển tham dự cho một quốc gia không còn tồn tại nữa.
- Nếu không kể giải vô địch lần thứ nhất năm 1930, đây là lần có nhiều đội tuyển tham dự lần đầu tiên nhất (8 đội).
- Trọng tài người Argentina Horacio Elizondo trở thành trọng tài đầu tiên được bắt chính cả hai trận đấu khai mạc và chung kết trong cùng một vòng chung kết. Ngoài ra, ông còn lập kỷ lục bắt chính 5 trận trong cùng một vòng chung kết.
[sửa] Chú thích
[sửa] Các giải thưởng
- Cầu thủ xuất sắc nhất (giải Quả bóng vàng):
Zinédine Zidane
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất (giải Chiếc giày vàng):
Miroslav Klose (5 bàn)
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất:
Lukas Podolski
- Thủ môn xuất sắc nhất (giải Yashin):
Gianluigi Buffon
- Đội bóng chiếm giải phong cách (fair play):
Brasil và
Tây Ban Nha
- Đội bóng gây nhiều hào hứng nhất:
Bồ Đào Nha
[sửa] Cầu thủ ghi bàn
- 5 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Cristian Zaccardo (1)
Carlos Gamarra (1)
Petit (1)
Brent Sancho (1)